(Baocaotaichinh.vn) Hàng tháng doanh nghiệp phải hạch toán ghi nhận tiền lương, bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong tháng, và các nghiệp vụ đó được hạch toán như thế nào? mời kế toán và doanh nghiệp tham khảo nhé.
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 ;
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014;
Luật Bảo Hiểm Xã Hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 03 năm 2015
Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 05 năm 2020
Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019
....................
2. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN.
2.1 CÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
+ TK 334: Phải trả người lao động
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp (TK 3385 nếu DN áp dụng theo thông tư 133)
+ TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
+ TK 641: Chi phí bán hàng (TK 6421 nếu DN áp dụng theo thông tư 133)
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 6422 nếu DN áp dụng theo thông tư 133)
+ TK 627: Chi phí sản xuất chung (TK 154 nếu DN áp dụng theo thông tư 133)
+ TK 622: Chi nhân nhân công trực tiếp (TK 154 nếu DN áp dụng theo thông tư 133)
2.2 TỶ LỆ TRÍCH BẢO HIỂM VÀ KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN HIỆN HÀNH.
2.3 Hạch toán
Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng lương và phiếu tính lương tại công ty để thực hiện hạch toán kế toán:
B1: Ghi nhận lương vào chi phí ( Lưu ý: Lương người lao động thuộc bộ phận nào sẽ ghi nhận vào chi phí của bộ phận đấy)
Nợ TK 641 ( TK 6421):
Nợ TK 642 ( TK 6422):
Nợ TK 622 ( TK 154):
Nợ TK 627 ( TK 154):
Có TK 334:
B2: Tính bảo hiểm vào Chi phí của DN
Nợ TK 641,642,622,627:
Có TK 3383:
Có TK 3384:
Có TK 3386 ( TK 3385):
B3: Tính bảo hiểm vào lương nhân viên
Nợ TK 334:
Có TK 3383:
Có TK 3384:
Có TK 3386 ( TK 3385):
B4: Tính kinh phí công đoàn vào Chi phí của DN
Nợ TK 641,642,622,627:
Có TK 3382:
B5: Tính thuế TNCN ( nếu có)
Nợ TK 334:
Có TK 3335:
B6: Chi lương cho người lao động
Nợ TK 334:
Có TK 111,112:
Ví dụ: Cuối tháng doanh nghiệp A có bảng tính lương tháng 8/2024 như sau:
+ Bộ phận bán hàng : 80.000.000đ
+ Bộ phận quản lý : 60.000.000đ
+ Bộ phận sản xuất ( Quản đốc: 10.000.000, Công nhân trực tiếp: 20.000.000) : 30.000.000đ
+ Bộ phận bán hàng : 20.000.000đ
+ Bộ phận quản lý : 25.000.000đ
+ Bộ phận sản xuất ( Quản đốc: 5.000.000, Công nhân trực tiếp: 5.000.000) : 10.000.000đ
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ liên quan
Biết rằng: Công ty A thanh toán lương bằng tiền mặt vào ngày cuối tháng
Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200.
B1: Ghi nhận lương vào chi phí
Nợ TK 641: 80.000.000
Nợ TK 642: 60.000.000
Nợ TK 622: 20.000.000
Nợ TK 627: 10.000.000
Có TK 334: 170.000.000
B2: Tính bảo hiểm vào chi phí của DN
Nợ TK 641: 4.300.000
Nợ TK 642: 5.375.000
Nợ TK 622: 1.075.000
Nợ TK 627: 1.075.000
Có TK 3383: 9.625.000 (55tr x 17.5%)
Có TK 3384: 1.650.000 (55tr x 3%)
Có TK 3386: 550.000 (55tr x1%)
B3: Tính bảo hiểm vào lương nhân viên
Nợ TK 334: 5.775.000
Có TK 3383: 4.400.000 (55tr x 8%)
Có TK 3384: 825.000 (55tr x 1.5%)
Có TK 3386: 550.000 (55tr x 1%)
B4: Tính kinh phí công đoàn vào chi phí DN
Nợ TK 641: 400.000
Nợ TK 642: 500.000
Nợ TK 622: 100.000
Nợ TK 627: 100.000
Có TK 3383: 1.100.000 (55tr x 2%)
B5: Chi trả lương cho người lao động
Nợ TK 334: 164.225.000
Có TK 1111: 164.225.000
Còn tiếp......