(Baocaotaichinh.vn) Nhằm giúp các bạn mới làm quen với việc khai thuế, Công ty TNHH BCTC xin hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo thông tư số 80/2021/TT-BTC như sau:
Căn cứ pháp lý:
I. CÁC QUY ĐỊNH VỀ TỜ KHAI THUẾ GTGT
1. Xác định kỳ kê khai thuế GTGT
Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp tờ khai thuế GTGT hằng kỳ để báo cáo cơ quan quản lý về nghĩa vụ thuế GTGT. Có 2 kỳ kê khai thuế GTGT: kỳ kê khai thuế theo tháng và theo quý.
- Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng (Điều 8, Thông tư 126/2020/NĐ-CP) khai thuế giá trị gia tăng theo tháng áp dụng đối với đơn vị có tổng doanh thu trên các tờ khai thuế GTGT của năm trước liền kề từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trên 50 tỷ đồng.
- Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý (Điều 9, Thông tư 126/2020/NĐ-CP): DN mới thành lập, DN có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trên các tờ khai thuế GTGT của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
Riêng đối với doanh nghiệp mới thành lập: Đơn vị mới thành lập sẽ được lựa chọn khai thuế GTGT theo quý. Sau khi hoạt động đủ 12 tháng, đơn vị căn cứ vào doanh thu của năm trước liền kề (năm dương lịch đủ 12 tháng đầu tiên) để xác định kỳ kê khai theo tháng hoặc quý.
2. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT
Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý sẽ có thời hạn khác nhau. Căn cứ Khoản 1, Điều 44 Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 quy định như sau:
- Đối với kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
- Đối với kỳ kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.
3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT
Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP Nghị định số 102/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như sau:
- Phạt cảnh cáo: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 - 30 ngày (trừ trường hợp Phạt cảnh cáo nêu trên).
- Phạt tiền từ 5.000.000 - 8.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 31 - 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 - 15.000.000 đồng: Áp dụng đối với các hành vi:
- Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 61 - 90 ngày.
- Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp các phụ lục kèm theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN, như quy định về giao dịch liên kết.
- Phạt tiền từ 15.000.000 - 25.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp, nhưng người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp vào ngân sách trước thời điểm cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra, thanh tra hoặc lập biên bản xử phạt.
II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH LẬP TỜ KHAI THUẾ GTGT TRÊN HTKK
Minh họa:
Dưới đây là Số liệu của Bảng kê hoá đơn GTGT mua vào và bán ra mà kế toán đã tổng hợp trong Quý 3/2024.
Các bước thực hiện kê khai trên HTKK như sau:
Bước 1. Tải và Đăng nhập vào HTKK (phiên bản mới nhất)
- NNT đăng nhập hệ thống HTKK bằng mã số thuế của doanh nghiệp.
- Tại mục “Thuế giá trị gia tăng” chọn mẫu “Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT) (TT80/2021)”
Bước 2. Chọn kỳ tính thuế
- (1) Chọn nơi nộp tờ khai thuế GTGT: Phần mềm đang tự động hiển thị theo thông tin khai báo ban đầu của doanh nghiệp trên phần mềm HTKK.
- (2) Chọn kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý: NNT sẽ căn cứ tình hình tại doanh nghiệp để lựa chọn kỳ khai thuế theo đúng quy định.
- (3) Chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai lần đầu” hay “Tờ khai bổ sung”:
- Trường hợp chọn “Tờ khai Lần đầu”: Tích chọn “Tờ khai Lần đầu” nếu đây là lần đầu tiên doanh nghiệp lập và nộp tờ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế đó.
- Trường hợp chọn “Tờ khai Bổ sung”: Nếu sau khi nộp tờ khai “Lần đầu”, doanh nghiệp phát hiện sai sót hoặc thiếu sót trong hồ sơ đã nộp, cần lập Tờ khai bổ sung. Số thứ tự của từng tờ khai bổ sung được ghi theo từng lần nộp bổ sung.
- Lưu ý: Kể từ thời điểm Hệ thống Etax của Tổng Cục thuế có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế, cùng hoạt động sản xuất kinh doanh là tờ khai “Bổ sung”. Doanh nghiệp phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung. (Chúng tôi sẽ có bài viết hướng dẫn chi tiết về kê khai bổ sung)
- (4) Chọn danh mục ngành nghề
- Lựa chọn mặc định “Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường”: Áp dụng cho doanh nghiệp đang kê khai thuế GTGT cho các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường (không thuộc ngành nghề đặc biệt).
- Đây là lựa chọn mặc định trên phần mềm.
- Chọn ngành nghề khác nếu hoạt động đặc thù:
- Nếu doanh nghiệp kê khai cho các hoạt động sau, cần chọn lại ngành nghề phù hợp:
- Xổ số kiến thiết hoặc xổ số điện toán.
- Thăm dò, khai thác dầu khí.
- Dự án đầu tư hạ tầng, nhà để chuyển nhượng ngoài tỉnh (khác nơi đặt trụ sở).
- Nhà máy sản xuất điện ngoài tỉnh (khác nơi đặt trụ sở).
- Lưu ý:
Nếu doanh nghiệp có nhiều loại hình kinh doanh (ví dụ: cả sản xuất điện và dự án đầu tư), cần lập tờ khai riêng cho từng ngành nghề.
NTT cần chọn đúng ngành nghề để cơ quan thuế xử lý dữ liệu nhanh chóng và chính xác.
- (5) Chọn phụ lục đính kèm tờ khai (Nếu có)
Nếu doanh nghiệp phát sinh các hoạt động liên quan đến các phụ lục dưới đây thì thực hiện tích chọn vào phụ lục đó để kê khai:
- Phụ lục 01- 2/GTGT: Dành cho doanh nghiệp có hoạt động sản xuất thủy điện. Kê khai số thuế GTGT phân bổ cho từng địa phương được hưởng nguồn thu từ hoạt động này.
- Phụ lục 01-3/GTGT: Dành cho doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán. Kê khai số thuế GTGT phân bổ cho các địa phương được hưởng nguồn thu.
- Phụ lục 01-6/GTGT: Áp dụng cho doanh nghiệp có các hoạt động khác thủy điện và xổ số điện toán, nhưng có phát sinh thuế GTGT phân bổ cho nhiều địa phương. Kê khai thuế GTGT phải nộp cho từng địa phương tương ứng.
- Phụ lục “PL_GiamThue_GTGT_23_24”: Dành cho các doanh nghiệp phát sinh bán hàng hóa/dịch vụ được giảm thuế GTGT (6 tháng đầu năm 2024). Áp dụng kỳ kê khai quý 1 hoặc quý 2 năm 2024, theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP và Nghị quyết 110/2023/QH15.
- Phụ lục “PL 142/2024/QH15”: Áp dụng cho doanh nghiệp có hàng hóa/dịch vụ được giảm thuế GTGT (6 tháng cuối năm 2024). Áp dụng kỳ kê khai quý 3 hoặc quý 4 năm 2024, hoặc từ tháng 7 đến tháng 12/2024 (nếu kê khai theo tháng), theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP và Nghị quyết 142/2024/QH15.
(6) Bấm “Đồng ý” để phần mềm HTKK hiện thị ra tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT..
Bước 3. Thực hiện điền thông tin trên Tờ khai số 01/GTGT và Phụ lục số 142/2024/QH15
Vào Tab “PL 142/2024/QH15” để Lập phụ lục đính kèm Tờ khai trước.
- Nếu trong kỳ kê khai, doanh nghiệp phát sinh bán hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, NNT phải kê khai các mặt hàng này vào phụ lục “PL 142/2024/QH15”. Không phát sinh bán ra mặt hàng chịu thuế 8% thì không cần kê phụ lục này.
- Sau khi hoàn thành phụ lục, phần mềm HTKK sẽ tự động tổng hợp các số liệu vừa kê khai lên chỉ tiêu [32] và [33] trên tờ khai thuế GTGT.
- Hàng hoá dịch vụ mua vào được giảm thuế GTGT thì kê khai ở mục I
- Hàng hoá dịch vụ bán ra được giảm thuế GTGT thì kê khai ở mục II
-
Lưu ý:
- Chỉ cần kê khai ở cột 2 và cột 3, các cột còn lại phần mềm HTKK sẽ tự động tính toán.
- Có thể nhập dữ liệu trực tiếp vào phần mềm HTKK hoặc có thể tải bảng kê Excel lên phần mềm HTKK.
- Sau khi nhập xong dữ liệu ở tab phụ lục “PL142/2024/QH15” chuyển qua tab “Tờ khai”.
Cách điền các chỉ tiêu ở tab “Tờ khai”:
[21] – Tích vào đây nên trong kỳ khai thuế không phát sinh hoá đơn đầu ra/vào
[22] – NTT lấy số GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang, tương ứng với số tiền ghi trên tờ khai thuế GTGT tại kỳ trước (chỉ tiêu [43]).
[23] – Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào trong kỳ kê khai chưa có thuế GTGT.
[23a] & [24a] – Số liệu ghi vào chỉ tiêu này tự như chỉ tiên [23] và [24] nhưng chỉ kê khai riêng đối với giá trị mua vào và thuế GTGT mua vào của hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.
[24] – Tổng tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
[25] – Tổng tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đã mua vào khấu trừ
[26] – Tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chưa thuế GTGT.
[27], [28], [34], [35], [36], [40], [41], [42], [43] – Số liệu sẽ do hệ thống tự động cập nhật.
[29] – Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất 0%.
[30], [31] – Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 5% và tiền thuế GTGT
[32], [33] – Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 10% và tiền thuế GTGT. (Ở ví dụ này vì hoá đơn bán ra là 8%, NNT đã làm PL 142/2024/QH15 nên số liệu đã tự động nhảy sang chỉ tiêu [32] và [33])
[37] và [38] – Khai số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quyết định xử lý về số tiền thuế điều chỉnh tương ứng với các kỳ trước thì người nộp thuế phải khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận quyết định của cơ quan thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
[39a] – Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (nghĩa là khai số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn thuế, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động, …
[40b] – Khai tổng số thuế GTGT mà người nộp thuế đã khai tại các chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT của cùng kỳ tính thuế với tờ khai này.
Bước 4. Xác định kết quả của tờ khai thuế GTGT 01/GTGT
[40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ:
Số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [40] là số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
[43] – Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau:
Khi có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [43] thì DN không phải nộp thuế trong kỳ. Số tiền này sẽ chuyển sang chỉ tiêu [22] của kỳ kê khai sau.
Bước 5. Kiểm tra và kết xuất tờ khai
Sau khi hoàn thiện các chỉ tiêu trên tờ khai thì thực hiện nút “Ghi” để ghi lại dữ liệu cũng như kiểm tra tính hợp lệ của tờ khai.
Ở “Tờ khai” này thì số thuế phải nộp là: 1.841.026 đồng.
Sau đó kết xuất tờ khai XML để nộp qua mạng.
Bước 6. Nộp tờ khai và nộp tiền thuế GTGT (nếu có)
- Nộp tờ khai thuế:
- Đăng nhập vào trang thuedientu.gdt.gov.vn của Tổng cục thuế.
- Ở Tab “Kê khai”, Chọn “Nộp tờ khai XML” sau đó Tải lên tờ khai 01/GTGT đã lập, chọn “Ký điện tử” và sau đó chọn “Nộp tờ khai”.
- Nộp tiền thuế:
NNT vào trang thuedientu.gdt.gov.vn vào mục “Nộp Thuế” lập giấy nộp tiền để nộp tiền thuế phát sinh
Lưu ý quan trọng khi kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT:
- Ghi nhớ thời hạn nộp tờ khai và thuế GTGT.
- Xử lý khi phát hiện sai sót sau khi nộp tờ khai.
- Tờ khai bổ sung không thay thế tờ khai đã nộp mà chỉ điều chỉnh sai sót.
- Đảm bảo khai bổ sung đầy đủ và chính xác để tránh bị cơ quan thuế xử lý về sau.