(Baocaotaichinh.vn) Mùa báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNCN năm 2024 lại đến, ai cũng phải tách bật để làm báo cáo tài chính và quyết toán thuế cho năm 2024, trong đó có phần quyết toán thuế TNCN, vậy để quyết toán thuế TNCN chúng ta phải lập tờ khai quyết toán như thế nào? cần lưu ý gì?
Căn cứ pháp lý:
Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là thủ tục bắt buộc đối với doanh nghiệp, dù có phát sinh hay không phát sinh thu nhập chịu thuế của người lao động. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện quyết toán thuế TNCN trên phần mềm HTKK theo mẫu 05/QTT-TNCN, giúp doanh nghiệp dễ dàng tham khảo.
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
1. Thời hạn nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. (Căn cứ quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14).
- Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.
2. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN
Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
3. Mức phạt chậm nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP có quy định về mức phạt chậm nộp Tờ khai khấu trừ thuế TNCN như sau:
- Phạt cảnh cáo: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 - 30 ngày (trừ trường hợp Phạt cảnh cáo nêu trên).
- Phạt tiền từ 5.000.000 - 8.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 31 - 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 - 15.000.000 đồng: Áp dụng đối với các hành vi:
- Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 61 - 90 ngày.
- Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp các phụ lục kèm theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN, như quy định về giao dịch liên kết.
- Phạt tiền từ 15.000.000 - 25.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp, nhưng người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp vào ngân sách trước thời điểm cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra, thanh tra hoặc lập biên bản xử phạt.
4. Đối tượng không phải quyết toán thuế TNCN
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp:
- Tổ chức, cá nhân tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trọn năm dương lịch;
- Tổ chức, cá nhân trong năm không phát sinh chi phí trả tiền lương, tiền công cho người lao động.
5. Những khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế
- Phụ cấp thai sản, các khoản trợ cấp chi trả trừ nguồn BHXH;
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
- Phụ cấp ăn trưa, ăn ca (mức tối đa 730.000đ/người/tháng);
- Phụ cấp điện thoại, xăng xe (Mức phụ cấp ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ: HĐLĐ/ Quy chế TC/ Thoả ước tập thể);
- Phụ cấp trang phục chi hiện vật; chi bằng tiền (tối đa 5.000.000đ/người/năm);
- Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn (do làm thêm giờ).
- Những khoản thu nhập khác xem chi tiết ở Thông tư số 111/2013/TT-BTC
6. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
Ví dụ: Tiền lương, tiền công của tháng 12/2023 nhưng tổ chức, cá nhân trả thu nhập thanh toán vào tháng 1/2024 thì sẽ quyết toán thuế TNCN phần thu nhập này vào năm 2024.
7. Ủy quyền quyết toán thay
- Theo điểm d2 khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cá nhân có thu nhập được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập khi đáp ứng các điều kiện như: có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi làm việc ổn định từ 03 tháng trở lên và đang làm việc tại thời điểm mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đang thực hiện việc quyết toán thuế.
- Ngoài ra, theo Công văn số 2783/CTTPHCM-TTHT năm 2024 của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh thì bên cạnh thu nhập chính, cá nhân có thu nhập vãng lai từ các nguồn khác nhưng trung bình mỗi tháng không quá 10 triệu đồng, nếu phần thu nhập vãng lai này đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% thì cá nhân không cần phải yêu cầu quyết toán thuế cho phần thu nhập này.
- Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) như sau:
8. Giảm trừ gia cảnh
- Mức giảm trừ gia cảnh: Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 2/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11.000.000đ/ người/tháng;
- Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc (NPT) là 4.400.000đ/người/tháng.
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: Để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc thì người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định.
- Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Trường hợp người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính (như: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì…) thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
- Trường hợp người nộp thuế thuộc diện uỷ quyền quyết toán chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì cũng được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán uỷ quyền và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức trả thu nhập.
- Người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, được trả thu nhập từ tiền lương, tiền công từ trụ sở chính khác tỉnh thì có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh cho NPT tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính hoặc đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì vẫn phải thực hiện việc đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại tiết h.2.1.1.1, điểm h, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho NPT: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp theo Phụ lục Bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.
II. HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THUẾ QUYẾT TOÁN TNCN TRÊN HTKK
Minh họa: Dưới đây là bảng kê lương trong năm 2023 mà kế toán đã tổng hợp, tiền lương hàng tháng công ty đã thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng.
Trình tự các bước thực hiện kê khai trên HTKK như sau:
Bước 1. Tải và Đăng nhập vào HTKK (phiên bản mới nhất)
- NNT đăng nhập hệ thống HTKK bằng mã số thuế của doanh nghiệp.
- Chọn “Thuế Thu nhập cá nhân”
- Rồi chọn “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021)”(Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN là tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Bước 2. Chọn kỳ tính thuế
- (1) Trường hợp quyết toán: Các trường hợp quyết toán trên hệ thống cho lựa chọn bao gồm:
- Quyết toán định kỳ (Kết thúc năm tài chính, các DN sẽ quyết toán thuế TNCN cho DN);
- Tổ chức lại doanh nghiệp: chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi ( Tổ chức mới có có trách nhiệm QTT theo uỷ quyền của cá nhân (cả phần thu nhập tổ chức cũ chi trả);
- Chuyển đổi loại hình (cổ phần hoá DNNN) ;
- Giải thể, phá sản (Quyết toán thuế đến thời điểm giải thể, phá sản);
- Chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng (Quyết toán thuế TNCN đến thời điểm chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng).
- (2) Thời gian quyết toán: Phần mềm sẽ tự động khoá năm dương lịch đang kê khai
- (3) Chọn lần lập tờ khai: “Tờ khai Lần đầu”, “Tờ khai bổ sung”
- Tích chọn “Tờ khai Lần đầu” nếu đây là lần đầu tiên doanh nghiệp lập và nộp tờ khai thuế TNCN cho kỳ tính thuế đó.
- (4) Bấm “Đồng ý” để phần mềm HTKK hiển thị ra Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN.
Lưu ý:
Trên tờ khai 05/QTT-TNCN, NNT không cần phải nhập thông tin dữ liệu, chỉ cần điền đầy đủ thông tin vào các Phụ lục 05-1/BK-TNCN, Phụ lục 05-2/BK-TNCN, Phụ lục 05-3/BK-TNCN thì dữ liệu sẽ tự động cập nhật theo số liệu đã nhập từ các Phụ lục sang tờ khai quyết toán thuế TNCN.
Bước 3: Hướng dẫn điền các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN và các Phụ lục
(1)Tờ khai 05/QTT-TNCN:
- Chỉ tiêu [04]: Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
Ở bài minh hoạ này chúng ta không nằm trong trường hợp này nên không tích vào ô [04].
(2) Điền các chỉ tiêu Bảng kê 05-1/BK - Kê khai cho cá nhân tính thuế theo biểu thuế suất luỹ tiến từng phần (Áp dụng cho Cá nhân cư trú có HĐLĐ
- [07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân.
- [08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
- [09] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST): Trường hợp cá nhân chưa đủ điều kiện để được cấp MST thì ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- [10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Cá nhân đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.
- [11] Cá nhân nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng: Cá nhân người nước ngoài đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế dưới 12 tháng thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.
- [12] Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, bao gồm TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển, các khoản tiền lương, tiền công nhận được do được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và theo quy định của Hợp đồng dầu khí.
- [13] Trong đó TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN): Là các khoản thu nhập chịu thuế tại tổ chức trước khi điều chuyển.
- [14] Trong đó: TNCT được miễn theo Hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
- [15] Trong đó: TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là các khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh)
- [16] Số lượng NPT tính giảm trừ: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định, chỉ tiêu [16] bằng tổng số người phụ thuộc được kê khai trên Phụ lục mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.
- [17] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Là các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỷ tính thuế.
- [18] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.
- [19] Bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế (trường hợp người lao động được điều chuyển trong cùng hệ thống và ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thay thì bao gồm cả khoản bảo hiểm được trừ (nếu có) của người lao động tại tổ chức cũ).
- [20] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm) của kỳ tính thuế.
- [21] Thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [21] = [12] – [14] – [15] – [17] – [18] – [19]- [20]
- [22] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ. Trường hợp người lao động được điều chuyển trong cùng hệ thống và ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thay thì bao gồm cả số thuế TNCN đã khấu trừ (nếu có) của người lao động tại tổ chức cũ)
- [23] Trong đó: Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN): Là số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển.
- [24] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [24] = [21] x thuế suất biểu thuế lũy tiến theo kỳ tính thuế.
- [25] Số thuế đã nộp thừa: Là số thuế đã nộp thừa của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [25] = [22] + [23]- [24] > 0.
- [26] Số thuế còn phải nộp: Là số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [26] = [24] – [22]- [23] > 0.
- [27] Tổng số cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống: cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.
Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai 05/KK-TNCN cho minh hoạ trên như sau:
- [07] Họ và tên: Nhập họ tên NLĐ có thu nhập từ tiền lương có ký hợp đồng LĐ từ 03 tháng trở lên.
- [08] Mã số thuế: Ghi rõ, đầy đủ mã số thuế của NLĐ dựa vào bảng lương đã tổng hợp
- [10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Ở minh hoạ này có 5 NLĐ đủ điều kiện QT thay nên sẽ tích vào ô uỷ quyền và kèm giấy uỷ quyền.
- [12] Tổng thu nhập chịu thuế: dựa vào minh hoạ trên bảng lương sẽ lấy số liệu từ “Thu nhập QTTNCN” điền vào chỉ tiêu này.
- [16] Số lượng NPT tính giảm trừ: Chỉ tiêu này phần mềm sẽ tự động lấy số liệu từ Phụ lục 05-3BK
- [17] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh:
- Trong minh hoạ này có 5 NLĐ uỷ quyền QT cho DN thì giảm trừ bản thân được tính đủ 12 tháng là 132 triệu đồng/năm.
- Có 1 NLĐ không uỷ quyền thì tính số tháng làm việc tại DN là 5 tháng = 55 triệu đồng.
- Giảm trừ cho người phụ thuộc, dựa vào bảng lương đã tổng hợp ở mục “Gia cảnh” để điền vào chỉ tiêu này.
- [19] Bảo hiểm được trừ: là tổng số tiền bảo hiểm trong năm 2023 ở mục “Bảo hiểm” trong bảng lương
- [21] Thu nhập tính thuế: Phần mềm tự tính
- [22] Số thuế TNCN đã khấu trừ: số tiền DN đã khấu trừ trong kỳ ở mục “TNCN khấu trừ “trong bảng lương.
- [24] Tổng số thuế phải nộp: Phần mềm tự cập nhật
- [25] Số thuế đã nộp thừa: Phần mềm tự cập nhật
- Ở minh hoạ này DN đang nộp thừa của NLĐ là 200.000 đồng.
(3) Điền các chỉ tiêu của Bảng kê 05-2/BK – Kê khai cho cá nhân tính thuế theo biểu thuế suất toàn phần (Cá nhân cư trú không có HĐLĐ + Cá nhân không cư trú)
Căn cứ để lập Phụ lục này:
- Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, làm công việc thời vụ, khoán việc, hợp đồng dịch vụ cá nhân, cộng tác viên.
- Cá nhân không cư trú tại Việt Nam.
- Những cá nhân thuộc diện tính thuế TNCN theo biểu thuế toàn phần (10% hoặc 20%).
- Kê khai toàn bộ cá nhân đã trả thu nhập trong năm, bất kể có nộp thuế TNCN hay không, có làm cam kết 08/CK-TNCN hay không.
Ở minh họa này:
- Điền đầy đủ thông tin của người lao động (NLĐ) dựa trên bảng lương tổng hợp của cộng tác viên (CTV) trong năm 2023 theo minh họa đã cung cấp.
- Có một NLĐ không bị khấu trừ thuế TNCN do đã nộp Bảng cam kết 08/CK-TNCN, xác nhận rằng tổng thu nhập trong năm không vượt quá 132 triệu đồng (năm tính thuế 2023).
(4) Điền các chỉ tiêu của Bảng kê 05-3/BK: Bảng kê chi tiết NPT giảm trừ gia cảnh
Hướng dẫn ngắn gọn về kê khai người phụ thuộc trong Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN:
- [07] - Họ và tên người nộp thuế: Ghi rõ họ tên đầy đủ của người lao động tại tổ chức trả thu nhập.
- [08] - Mã số thuế người nộp thuế: Ghi mã số thuế cá nhân của người lao động theo thông báo hoặc chứng nhận mã số thuế.
- [09] - Họ và tên người phụ thuộc: Ghi đầy đủ họ và tên người phụ thuộc (theo đăng ký MST, CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS)
- [10] - Ngày sinh người phụ thuộc: Ghi ngày, tháng, năm sinh chính xác của người phụ thuộc.
- [11] - Mã số thuế người phụ thuộc: Ghi mã số thuế người phụ thuộc do cơ quan thuế cấp (nếu có).
- 12] - Loại giấy tờ người phụ thuộc: Ghi loại giấy tờ (CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS).
- [13] - Số giấy tờ người phụ thuộc: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS của người phụ thuộc.
- [14] - Quan hệ với người nộp thuế: Ghi mối quan hệ giữa người lao động và người phụ thuộc (ví dụ: Con, Vợ/Chồng, Cha/Mẹ…).
Lưu ý: Đảm bảo thông tin người phụ thuộc có mã số thuế và đầy đủ hồ sơ chứng minh để tính giảm trừ gia cảnh hợp lệ.
Theo minh họa, sau khi điền các chỉ tiêu sẽ cho kết quả như sau:
Bước 4. Kiểm tra kết quả và kết xuất tờ khai XML
Kiểm tra kết quả:
Sau khi đã kê khai xong 3 Phụ lục bạn ấn “Ghi” để ghi lại dữ liệu cũng như kiểm tra tính hợp lệ của tờ khai.
Sau đó bạn chuyển sang tờ khai 05-QTT-TNCN để kiểm tra số liệu.
- Trong minh họa này, tại chỉ tiêu [41], nếu số thuế nộp thừa là 200.000 đồng, bạn cần theo dõi để bù trừ vào kỳ sau hoặc thực hiện thủ tục hoàn thuế TNCN.
- Trường hợp tại chỉ tiêu [40] có số liệu, nghĩa là bạn cần nộp thêm tiền thuế TNCN tương ứng.
Kết xuất tờ khai XML để nộp qua mạng:
Bước 5. Nộp tờ khai và nộp tiền thuế TNCN (nếu có)
1. Nộp tờ khai thuế:
- Đăng nhập vào trang thuedientu.gdt.gov.vn của Tổng cục thuế.
- Ở Tab “Kê khai”, Chọn “Nộp tờ khai XML” sau đó Tải lên tờ khai 01/GTGT đã lập, chọn “Ký điện tử” và sau đó chọn “Nộp tờ khai”.
2. Nộp tiền thuế: (nếu có)
NTT vào trang thuedientu.gdt.gov.vn vào mục “Nộp Thuế” lập giấy nộp tiền để nộp tiền thuế phát sinh.
Lưu ý quan trọng khi kê khai và nộp tờ khai thuế quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN
- Đối tượng nộp: Tổ chức trả thu nhập, cá nhân có nhiều nguồn thu nhập.
- Thông tin: Ghi đúng mã số thuế, họ tên, thông tin người phụ thuộc.
- Thu nhập: Kê khai đầy đủ, đúng loại hợp đồng.
- Khấu trừ: Ghi chính xác số thuế đã khấu trừ.
- Giảm trừ: Chỉ áp dụng cho cá nhân đủ điều kiện.
- Thời hạn nộp: Trước ngày 31/3 năm sau.
- Tránh lỗi: Không sai mã số thuế, không kê sót thu nhập.
*** Trên đây là bài hướng dẫn chi tiết và một số lưu ý khi NNT Lập Tờ khai Quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 05/QTT-TNCN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.